[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 1

[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 1

Ngữ pháp: あげる

Ý nghĩa: cho / tặng

Cấu trúc: Nを+あげる

Cách sử dụng:

1) Được sử dụng để nói về sự cho và nhận mà chủ ngữ là người cho. Trường hợp này người cho là người nói, hay có quan hệ gần với người nói hơn người nhận về mặt tâm lý.

2) Từ 「さしあげる」 được sử dụng cho trường hợp người nhận là người bề trên như trong ví dụ ③④. Động từ「やる」 được sử dụng cho trường hợp người nhận là động thực vật như trong ví dụ ⑤, hoặc được sử dụng khi nói về những việc làm đối với gia đình của mình, nhưng người nghe là người ngoài gia đình như trong ví dụ ⑥.

Ví dụ:

あねはあいさんの誕生日たんじょうびにけーきをあげた。

②A:わあ、たくさんおみやげをいましたね。

B:ええ、会社かいしゃひとたちにあげるんです。

③この人形にんぎょう部長ぶちょうおくさまにさしあげようとおもっていました。

先生せんせい受賞じゅしょうのおいわいになにかさしあげましょうよ。

⑤わたしの旅行中りょこうちゅうはなみずをやるのをわすれないでね。

⑥A:もりさんはお正月しょうがつに、おさんにお年玉としだまをあげますか。

B:いいえ、自分じぶんどもたちにはやりませんよ。

Ngữ pháp: あとで

Ý nghĩa: sau, sau khi

Cấu trúc: Vた/Nの+後で

Cách sử dụng:

1) Cấu trúc dạng「〜後で…」được sử dụng để diễn tả việc「…」xảy ra sau việc 「〜」về mặt thời gian.

2) Trong trường hợp「…」diễn tả hành động hay trạng thái liên tục thì không dùng 「後で」 mà dùng 「後」 như trong ví dụ ④⑤.

Ví dụ:

食事しょくじのちで、すこ散歩さんぽしませんか。

②このくすりはごはんべるまえみますか、べたのちみますか。

③このびでお、あなたがのちで、わたしにもしてください。

まつりののち、ごみがいっぱいだった。

祖父そふはみんなとおちゃんだのち、ずっと部屋へやほんんでいます。

Ngữ pháp: が〈逆接ぎゃくせつ

Ý nghĩa: nhưng

Cấu trúc: 〔丁寧形ていねいがた〕・〔普通形ふつうがた〕+が

Cách sử dụng:

Kết nối hai câu văn đối lập nhau, hay trái ngược nhau về mặt ý nghĩa.

Ví dụ:

①10つきになりましたが、毎日まいにちあつつづいています。

②この部屋へやあたらしくてきれいですが、せまいです。

かた辞書じしょ調しらべたが、わからなかった。

Ngữ pháp: がほしい

Ý nghĩa: muốn

Cấu trúc: Nが+ほしい

Cách sử dụng:

1) Thể hiện mong muốn hay ước muốn của người nói. Cũng được sử dùng cho việc hỏi mong muốn hay ước muốn của người nghe nhưng không nên dùng để hỏi trực tiếp tới người bề trên.

2) Có cách dùng giống tính từ đuôi い.

3) Không dùng để nói cho người thứ ba. Trong trường hợp này cần phải chuyển thành 「と言っている」 hay 「がっている」như trong ví dụ ④.

Ví dụ:

①わたしはあたらしいのーとぱそこんがほしいです。

わかいときは洋服ようふくやくつがたくさんほしかったですが、いまはあまりほしくないです。

③A:いま、いちばんほしいものはなにですか。

B:そうですね。時間じかんがほしいです。

④たんさんは日本人にっぽんじんともだちがほしいとっています。

⑤A:きれいなかばんですね。

B:ああ、これ、わたしはほしくなかったんですが、ちちってくれたんです。

Ngữ pháp: から〈原因げんいん理由りゆう

Ý nghĩa: vì, bởi vì …

Cấu trúc: 普通形ふつうがた〕・〔丁寧形ていねいがた〕+から

Cách sử dụng:

1) Được dùng để nói về nguyên nhân hay lý do. Ở cuối câu thì thường là thể sai khiến, nhờ vả (なさい・てください、…)hay câu thể hiện ý chí, ý muốn (「たい」...)của người nói.

2) Trong ngữ cảnh nói diễn đạt sự nhờ vả hay sự từ chối thì không nên dùng 「から」 vì mang yếu tố gay gắt.

Ví dụ:

①すーぷがあついから、をつけてっていきなさい。

納豆なっとうはきらいですから、べたくないんです。

③ちょっと空気くうきわるいから、まどけてもいいですか。

一郎いちろう:どうしてふゆきなの。 はな:すきーができるからよ。

⑤このはこてないでね。あと使つかうから。

                                                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối