[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 1
![[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 1](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/bSwMzZELIssgdc5oDBcgtRIbTfQKAO68XxTUdMJQ.png)
Nội dung
Ngữ pháp: あげる
Ý nghĩa: cho / tặng
Cấu trúc: Nを+あげる
Cách sử dụng:
1) Được sử dụng để nói về sự cho và nhận mà chủ ngữ là người cho. Trường hợp này người cho là người nói, hay có quan hệ gần với người nói hơn người nhận về mặt tâm lý.
2) Từ 「さしあげる」 được sử dụng cho trường hợp người nhận là người bề trên như trong ví dụ ③④. Động từ「やる」 được sử dụng cho trường hợp người nhận là động thực vật như trong ví dụ ⑤, hoặc được sử dụng khi nói về những việc làm đối với gia đình của mình, nhưng người nghe là người ngoài gia đình như trong ví dụ ⑥.
Ví dụ:
①姉はあい子さんの誕生日にけーきをあげた。
②A:わあ、たくさんおみやげを買いましたね。
B:ええ、会社の人たちにあげるんです。
③この人形は部長の奥さまにさしあげようと思って買いました。
④先生の受賞のお祝いに何かさしあげましょうよ。
⑤わたしの旅行中、花に水をやるのを忘れないでね。
⑥A:森さんはお正月に、お子さんにお年玉をあげますか。
B:いいえ、自分の子どもたちにはやりませんよ。
Ngữ pháp: あとで
Ý nghĩa: sau, sau khi
Cấu trúc: Vた/Nの+後で
Cách sử dụng:
1) Cấu trúc dạng「〜後で…」được sử dụng để diễn tả việc「…」xảy ra sau việc 「〜」về mặt thời gian.
2) Trong trường hợp「…」diễn tả hành động hay trạng thái liên tục thì không dùng 「後で」 mà dùng 「後」 như trong ví dụ ④⑤.
Ví dụ:
①食事の後で、少し散歩しませんか。
②この薬はご飯を食べる前に飲みますか、食べた後で飲みますか。
③このびでお、あなたが見た後で、わたしにも貸してください。
④祭りの後、ごみがいっぱいだった。
⑤祖父はみんなとお茶を飲んだ後、ずっと部屋で本を読んでいます。
Ngữ pháp: が〈逆接〉
Ý nghĩa: nhưng
Cấu trúc: 〔丁寧形〕・〔普通形〕+が
Cách sử dụng:
Kết nối hai câu văn đối lập nhau, hay trái ngược nhau về mặt ý nghĩa.
Ví dụ:
①10月になりましたが、毎日暑い日が続いています。
②この部屋は新しくてきれいですが、狭いです。
③読み方を辞書で調べたが、わからなかった。
Ngữ pháp: がほしい
Ý nghĩa: muốn
Cấu trúc: Nが+ほしい
Cách sử dụng:
1) Thể hiện mong muốn hay ước muốn của người nói. Cũng được sử dùng cho việc hỏi mong muốn hay ước muốn của người nghe nhưng không nên dùng để hỏi trực tiếp tới người bề trên.
2) Có cách dùng giống tính từ đuôi い.
3) Không dùng để nói cho người thứ ba. Trong trường hợp này cần phải chuyển thành 「と言っている」 hay 「がっている」như trong ví dụ ④.
Ví dụ:
①わたしは新しいのーとぱそこんがほしいです。
②若いときは洋服やくつがたくさんほしかったですが、今はあまりほしくないです。
③A:今、いちばんほしいものは何ですか。
B:そうですね。寝る時間がほしいです。
④たんさんは日本人の友だちがほしいと言っています。
⑤A:きれいなかばんですね。
B:ああ、これ、わたしはほしくなかったんですが、父が買ってくれたんです。
Ngữ pháp: から〈原因・理由〉
Ý nghĩa: vì, bởi vì …
Cấu trúc: 普通形〕・〔丁寧形〕+から
Cách sử dụng:
1) Được dùng để nói về nguyên nhân hay lý do. Ở cuối câu thì thường là thể sai khiến, nhờ vả (なさい・てください、…)hay câu thể hiện ý chí, ý muốn (「たい」...)của người nói.
2) Trong ngữ cảnh nói diễn đạt sự nhờ vả hay sự từ chối thì không nên dùng 「から」 vì mang yếu tố gay gắt.
Ví dụ:
①すーぷが熱いから、気をつけて持っていきなさい。
②納豆はきらいですから、食べたくないんです。
③ちょっと空気が悪いから、窓を開けてもいいですか。
④一郎:どうして冬が好きなの。 はな子:すきーができるからよ。
⑤この箱、捨てないでね。後で使うから。
Bài học tiếp theo >>>