[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 10
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 10](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: だろう〈気持ちの強調〉
Ý nghĩa: vô cùng, làm sao, biết bao…
Cấu trúc: 〔普通形〕(イAい・イAいの/ナA・ナAなの/N・Nなの)+だろう
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói biểu thị cảm xúc mạnh, chứa đầy tình cảm. 2) Thường đi với 「なんと・なんて・どんなに・いかに」.
Ví dụ:
①(夕日を見て)ああ、なんときれいな夕日だろう。
②(果物を食べながら)なんておいしい果物だろう。
③子どもってなんてかわいいんでしょう。
④新しい芽が出る新緑とはなんと美しいのだろう。
Ngữ pháp: ついでに
Ý nghĩa: nhân tiện, tiện thể
Cấu trúc: Vる・Vた/する動詞のNの+ついでに
Cách sử dụng:
Diễn đạt ý nghĩa "nhân cơ hội này tiện thể làm thêm việc gì khác". Câu trước là hành động dự định ban đầu, câu sau là hành động thêm vào.
Ví dụ:
①ぱりの国際会議に出席するついでに、ぱり大学の森先生をお訪ねしてみよう。
②買い物のついでに図書館に寄って本を借りてきた。
③上野の美術館に行ったついでに久しぶりに公園を散歩した。
④林:森さん、悪いけど、立ったついでにお茶いれて。
Ngữ pháp: っけ
Ý nghĩa: phải không, đúng không?
Cấu trúc: 〔普通形〕(「〜ましたっけ・〜でしたっけ」もある)+っけ S
Cách sử dụng:
Cách nói xác nhận, hỏi lại người đối thoại về một việc chưa rõ.
Ví dụ:
①A:英語の試験は5番教室だっけ。
B:8番じゃない?
②弟:「けん討する」の「けん」は、きへんだっけ、にんべんだっけ。
姉:きへんに決まってるでしょ。
③A:今度の研修旅行には、工場見学も日程に入っていましたっけ。
B:時間的に無理だというんで除かれたんだよ。
Ngữ pháp: って〈伝聞〉
Ý nghĩa: người ta nói rằng….
Cấu trúc: 〔普通形〕+って S
Cách sử dụng:
1) 「と」của cấu trúc truyền đạt, trích dẫn đổi thành 「って」.Các phần của động từ như 「と言っている・と書いてある」được lược bỏ thành 「って」. Được dùng nhiều trong đời sống thường ngày.
2) Ví dụ ① mang nghĩa "nghe nói nghỉ". Ví dụ ①〜③ có ngữ điệu đi xuống ở cuối câu.
Ví dụ:
①A:来週の授業は休みだって。
B:ほんと。よかった。
②兄:今日の天気はどう?
妹:天気予報では、午後から晴れるって。
③後藤さんは明日来られないって。
④A:これいくらで買ったの。
B:お姉さんにもらったんだけど、2,000円だったんだって。
Ngữ pháp: って〈主題〉
Ý nghĩa: ai, cái gì …
Cấu trúc: Vる(の)/イAい/ナA/N+って S
Cách sử dụng:
Cách nói để giải thích ý nghĩa, định nghĩa về sự vật, được dùng trong khẩu ngữ thông thường. Nếu là văn viết thì đổi thành 「PC とは」 như trong ví dụ ①, hay 「〜というのは」 vídụ ②.
Ví dụ:
①A:PCって何ですか。
B:ぱそこんのことですよ。
②A:子どもを持つのって、大変ですか。
B:ええ。でも、うれしいことも多いですよ。
③昔「大きいことっていいことだ」という言葉があった。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>