[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 2

[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 2

Ngữ pháp: くする

Ý nghĩa: làm cho (thế nào đó)

Cấu trúc: イAく/ナAに/Nに+する

Cách sử dụng:

Dùng để diễn tả chủ thể nào đó làm xảy ra sự thay đổi sự vật sự việc từ trạng thái này sang một trạng thái khác một cách chủ động hay có ý đồ (tha động từ).

Ví dụ:

①すかーとを5せんちぐらいみじかくしてください。

どもがにんになったから、ども部屋へやすこひろくしました。

③かれーをつくるの? どももべるから、あまりつらくしないでね。

④(ちちどもに)もっと部屋へやをきれいにしなさい。

⑤おとうさんのしゃつをなおして、どものしゃつにしました。

⑥このけーき、ちょっとおおきいから、半分はんぶんにしてください。

Ngữ pháp: くなる

Ý nghĩa: trở lên, trở thành

Cấu trúc: イAく/ナAに/Nに+なる

Cách sử dụng:

Dùng để diễn tả một sự vật sự việc thay đổi từ trạng thái này sang một trạng thái khác (tự động từ).

Ví dụ:

①すーぷにちょっとばたーをれると、おいしくなりますよ。

ねつがって、気分きぶんがだいぶよくなりました。

③このごろ仕事しごとって、まえほどいそがしくなくなった。

④この仕事しごとわったら、すこしひまになるとおもいます。

ちち退院たいいんして、いまはすっかり元気げんきになりました。

⑥じむ:きみはおとなになったら、なにになりたいの。 

太郎たろう:さっかーの選手せんしゅになりたい。

Ngữ pháp: くれる

Ý nghĩa: cho mình

Cấu trúc: Nを+くれる

Cách sử dụng:

1) Đây là cách nói bị động, chủ ngữ là người cho đi sự vật,sự việc gì đó, người nhận là "tôi". Người tiếp nhật sự vật, sựviệc thông thường là "tôi", hay gia đình, người thân thuộc của "tôi" .

2) 「くださる」 được sử dụng người cho đi sựvật, sự việc là người bề trên như trong ví dụ ④⑤.

Ví dụ:

誕生日たんじょうびに、はははわたしに着物きものをくれた。

②このぺんは、くにるとき、ともだちがくれたものです。

③A:あら、その案内書あんないしょ、どこでもらったんですか。

B:受付うけつけけば、くれますよ。

卒業そつぎょうのとき、大山おおやま先生せんせい息子むすこほんをくださいました。

先生せんせいがくださったお手紙てがみいまでも大切たいせつっております。

Ngữ pháp: たい

Ý nghĩa: muốn…

Cấu trúc: Vます+たい

Cách sử dụng:

1) Diễn đạt yêu cầu, nguyện vọng trong hành vi của người nói. Sử dụng cả trong trường hợp hỏi về yêu cầu, nguyện vọng của đối phương.

2) Có cách sử dụng giống như tính từ đuôi い.

3) Trong trường hợp là tha động từ thì nhiều khi sử dụng 「が」 thay cho 「を」, ví dụ 「ビールを飲む」→「ビールが飲みたい」 như trong ví dụ ④.

4) Khi muốn diễn đạt nguyện vọng của ngôi thứ 3 thì không giữ nguyên hình thức như vậy ở cuối câu, mà cần thiết thêm 「がっている・と言っている・と思っている・ようだ」 như ở ví dụ ③.

5) Khi muốn hỏi đối phương một cách lịch sự, không nên trực tiếp sử dụng đối với người bề trên.

Ví dụ:

夏休なつやすみには富士山ふじさんのぼりたいです。

くん将来しょうらいなにになりたいの。

もりさんははやしさんにいたくないとっています。

④ああ、あつい。つめたいびーるがみたいなあ。

⑤きのうあにめの映画えいがきました。わたしはあまりたくなかったんですが、おとうとたいとったのでたんです。

Ngữ pháp: たり〜たりする〈複数ふくすう行為こうい

Ý nghĩa: lúc thì…lúc thì…

Cấu trúc: Vたり+Vたり+する

Cách sử dụng:

1) Cách nói dùng để nêu hai hoặc ba hành động trong số những hành động đã làm hay đã xảy ra. Có trường hợp là một người thực hiện nhiều hành động như ví dụ ①②, hay nhiều người thực hiện nhiều hành động như ví dụ ④.

2) Khi chỉ dùng một lần 「V たり」 thì hàm ý ngoài ra còn nhiều hành động khác nữa như ví dụ ⑤. Cũng có trường hợp cấu trúc được dùng để nói vòng vo như ví dụ ⑥.

Ví dụ:

日曜日にちようびには、ほんんだり、てれびをたりします。

どものころ、野球やきゅうをしたり、さかなをとったりして、よくそとあそびました。

去年きょねん大雨おおあめったり、地震じしんきたりして、大変たいへんでした。

公園こうえんどもたちがぼーるげをしたり、水遊みずあそびをしたりしています。

⑤もっとひろいえしていぬったりしたい。

⑥たばこのいがらを道路どうろてたりしないでください。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối