[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 2
![[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 2](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/VcW7vv8a7UzZ7NUruQCaKliZtn6O4DcNMay42r2B.png)
Nội dung
Ngữ pháp: くする
Ý nghĩa: làm cho (thế nào đó)
Cấu trúc: イAく/ナAに/Nに+する
Cách sử dụng:
Dùng để diễn tả chủ thể nào đó làm xảy ra sự thay đổi sự vật sự việc từ trạng thái này sang một trạng thái khác một cách chủ động hay có ý đồ (tha động từ).
Ví dụ:
①すかーとを5せんちぐらい短くしてください。
②子どもが二人になったから、子ども部屋を少し広くしました。
③かれーを作るの? 子どもも食べるから、あまり辛くしないでね。
④(父が子どもに)もっと部屋をきれいにしなさい。
⑤お父さんのしゃつを直して、子どものしゃつにしました。
⑥このけーき、ちょっと大きいから、半分にしてください。
Ngữ pháp: くなる
Ý nghĩa: trở lên, trở thành
Cấu trúc: イAく/ナAに/Nに+なる
Cách sử dụng:
Dùng để diễn tả một sự vật sự việc thay đổi từ trạng thái này sang một trạng thái khác (tự động từ).
Ví dụ:
①すーぷにちょっとばたーを入れると、おいしくなりますよ。
②熱が下がって、気分がだいぶよくなりました。
③このごろ仕事が減って、前ほど忙しくなくなった。
④この仕事が終わったら、少しひまになると思います。
⑤父は退院して、今はすっかり元気になりました。
⑥じむ:きみはおとなになったら、何になりたいの。
太郎:さっかーの選手になりたい。
Ngữ pháp: くれる
Ý nghĩa: cho mình
Cấu trúc: Nを+くれる
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói bị động, chủ ngữ là người cho đi sự vật,sự việc gì đó, người nhận là "tôi". Người tiếp nhật sự vật, sựviệc thông thường là "tôi", hay gia đình, người thân thuộc của "tôi" .
2) 「くださる」 được sử dụng người cho đi sựvật, sự việc là người bề trên như trong ví dụ ④⑤.
Ví dụ:
①誕生日に、母はわたしに着物をくれた。
②このぺんは、国を出るとき、友だちがくれたものです。
③A:あら、その案内書、どこでもらったんですか。
B:受付に行けば、くれますよ。
④卒業のとき、大山先生は息子に本をくださいました。
⑤先生がくださったお手紙を今でも大切に持っております。
Ngữ pháp: たい
Ý nghĩa: muốn…
Cấu trúc: Vます+たい
Cách sử dụng:
1) Diễn đạt yêu cầu, nguyện vọng trong hành vi của người nói. Sử dụng cả trong trường hợp hỏi về yêu cầu, nguyện vọng của đối phương.
2) Có cách sử dụng giống như tính từ đuôi い.
3) Trong trường hợp là tha động từ thì nhiều khi sử dụng 「が」 thay cho 「を」, ví dụ 「ビールを飲む」→「ビールが飲みたい」 như trong ví dụ ④.
4) Khi muốn diễn đạt nguyện vọng của ngôi thứ 3 thì không giữ nguyên hình thức như vậy ở cuối câu, mà cần thiết thêm 「がっている・と言っている・と思っている・ようだ」 như ở ví dụ ③.
5) Khi muốn hỏi đối phương một cách lịch sự, không nên trực tiếp sử dụng đối với người bề trên.
Ví dụ:
①夏休みには富士山に登りたいです。
②君は将来何になりたいの。
③森さんは林さんに会いたくないと言っています。
④ああ、暑い。冷たいびーるが飲みたいなあ。
⑤きのうあにめの映画を見に行きました。わたしはあまり見たくなかったんですが、弟が見たいと言ったので見たんです。
Ngữ pháp: たり〜たりする〈複数の行為〉
Ý nghĩa: lúc thì…lúc thì…
Cấu trúc: Vたり+Vたり+する
Cách sử dụng:
1) Cách nói dùng để nêu hai hoặc ba hành động trong số những hành động đã làm hay đã xảy ra. Có trường hợp là một người thực hiện nhiều hành động như ví dụ ①②, hay nhiều người thực hiện nhiều hành động như ví dụ ④.
2) Khi chỉ dùng một lần 「V たり」 thì hàm ý ngoài ra còn nhiều hành động khác nữa như ví dụ ⑤. Cũng có trường hợp cấu trúc được dùng để nói vòng vo như ví dụ ⑥.
Ví dụ:
①日曜日には、本を読んだり、てれびを見たりします。
②子どものころ、野球をしたり、魚をとったりして、よく外で遊びました。
③去年は大雨が降ったり、地震が起きたりして、大変でした。
④公園で子どもたちがぼーる投げをしたり、水遊びをしたりしています。
⑤もっと広い家に引っ越して犬を飼ったりしたい。
⑥たばこの吸いがらを道路に捨てたりしないでください。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>