[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 3

[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 3

Ngữ pháp: て〈並列へいれつ対比たいひ

Ý nghĩa: thì, rồi thì

Cấu trúc: Vて

Cách sử dụng:

Sử dụng động từ dạng 「て形」(V て) để kết nối một cách lỏng lẻo vế trước với vế sau của câu văn. Vế trước và sau trong ví dụ ①② có ý nghĩa tương đồng nhau, trong ③④có ý nghĩa tương phản nhau.

Ví dụ:

あさはぱんをべて、こーひーをみます。

②3にやんさんがて、4にかんさんがました。

毎日まいにち、7にうちをて、6ごろうちへかえります。

④わたしはひる学校がっこう勉強べんきょうして、よる英語えいご学校がっこう英語えいごおしえています。

Ngữ pháp: て〈順次じゅんじぜん段階だんかい

Ý nghĩa: thì, rồi thì

Cấu trúc: Vて

Cách sử dụng:

1) Sử dụng động từ dạng 「て形」(V て) để kết nối một cách lỏng lẻo vế trước với vế sau của câu văn. Ví dụ ①〜③ biểu thị sự tuần tự của động tác.

2) Trong ví dụ ④⑤ thì vế trước là giai đoạn tiền đề cần thiết cho động tác của vế sau.

3) Có thể sử dụng hai lần 「V て」 như ví dụ ②.

4) Khi muốn nói một cách rõ ràng tách biệt quan hệ trước sau thì dùng cấu trúc 「V てから」.

5) Cách nói phủ định là「Vないで.V ずに」.

Ví dụ:

電気でんきして、部屋へやます。

②Aえきまで電車でんしゃおこなって、Bえきりかえて、Cえきります。

③すみませんが、こぴーを10まいって、木村きむらさんのところへっていってください。

④すーぱーへって、たまごをった。 ⑤田中たなかくんはいつものっくしないでわたしの部屋へやはいる。

Ngữ pháp: ている〈進行しんこう継続けいぞく

Ý nghĩa: đang…

Cấu trúc: Vて+いる

Cách sử dụng:

1) Thể hiện ý nghĩa một hành động hay tác động nào đó đang tiếp tục diễn ra. Sử dụng động từ tiếp diễn. Ví dụ ③④ biểu thị các hiện tượng tự nhiên.

2) Trong giao tiếp thông thường 「V ている」 rút gọn thành 「V てる」.

Ví dụ:

ちち部屋へや新聞しんぶんんでいます。

②わたしがいえかえってきたとき、どもたちはにわあそんでいました。

③(てれびのにゅーす)北海道ほっかいどうではゆきっています。

つめたいかぜいています。

⑤わたし、ここでってるわ。

Ngữ pháp: ている〈習慣しゅうかん反復はんぷく職業しょくぎょう身分みぶん

Ý nghĩa: thường xuyên,thường hay

Cấu trúc: Vて+いる

Cách sử dụng:

1) Thể hiện thói quen hay sự lặp lại của hành động. Có thể sử dụng động từ thời khắc (động từ biểu thị động tác, tác động mang tính thời khắc) để diễn đạt ý nghĩa thói quen, sự lặp lại như ví dụ ②. Ví dụ ④〜⑥ nói về nghề nghiệp, chức vụ, địa vị.

2) Trong giao tiếp thông thường 「V ている」 rút gọn thành 「V てる」 như ví dụ ③.

Ví dụ:

①わたしは毎年まいとし富士山ふじさんのぼっています。

②このみちではよく交通こうつう事故じこきているからをつけてください。

ちち昨年さくねんから仕事しごと毎月まいつきかい中国ちゅうごくってるんです。

山田やまださんはたいの大学だいがく日本語にほんごおしえています。

おとうとはどいつの大学だいがくでよーろっぱの歴史れきし勉強べんきょうしています。

りんさんは貿易ぼうえき会社かいしゃ社長しゃちょうをしている。

Ngữ pháp: てから〈動作どうさ順序じゅんじょ

Ý nghĩa: sau khi…

Cấu trúc: Vて+から

Cách sử dụng:

1) Trong cấu trúc 「V てから… 」 nhấn mạnh việc sẽ làm trước, hoặc chắc chắc sẽ thực hiện hành động của 「V て」.Không sử dụng để nói về quan hệ trước sau đã thành quy định rõ ràng.

2) Vế sau không phải là câu chỉ tình trạng, mà là động từ biểu thị hành động.

3) Trong một câu không thể dùng hai lần 「V てから」.

Ví dụ:

①この仕事しごとをぜんぶやってからびーるをみます。

あたらしいいえうときは、よく調しらべてからいましょう。

さきにおかねはらってから、3ばん窓口まどぐちってください。

④ばすがまってからせきってください。

⑤みんながかえってから、そうじをしよう。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối