[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 4

[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 4

Ngữ pháp: てください

Ý nghĩa: hãy…

Cấu trúc: Vて/Vないで+ください

Cách sử dụng:

1) Ví dụ ①〜④ cách nói khi nhờ vả, khuyên bảo hay chỉ thị nhẹ nhàng ai đó.

2) Ví dụ ⑤〜⑧ là cách nói khi cấm đoán hay yêu cầu ai đó đừng làm gì.

Ví dụ:

①あのう、もうすこしゆっくりってください。

つかれたでしょう。ここでどうぞゆっくりやすんでください。

③ここに名前なまえいて、事務所じむしょしてください。

④(教室きょうしつで)きむさん、15ぺーじをんでください。

⑤(ふだ)ここにごみをてないでください。

⑥すみません、そこに荷物にもつかないでください。

⑦(からおけで)ぼくはうたがへただけど、わらわないでくださいね。

⑧ごようのないほうは、ここにくるまめないでください。

Ngữ pháp: てくださいませんか

Ý nghĩa: làm ơn, liệu có thể…

Cấu trúc: Vて/Vないで+くださいませんか

Cách sử dụng:

Cách nói khi nhờ vả và đưa ra chỉ thị lịch sự hơn 「てください」.

Ví dụ:

上田うえださん、ちょっとこのぶんをちぇっくしてくださいませんか。

②ちょっとてれびのおとちいさくしてくださいませんか。

③すみません、課長かちょう会議かいぎ予定よていつたえてくださいませんか。

出入でいぐちですから、ここに自転車じてんしゃかないでくださいませんか。

Ngữ pháp: でしょう〈同意どういもと確認かくにん

Ý nghĩa: …..phải không?….đúng không?

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナA/N)+でしょう

Cách sử dụng:

1) Ví dụ ①② biểu thị đề nghị sự đồng tình của đối phương khi nói về những vật của mình. Ví dụ ③ biểu thị quan tâm, đồng cảm với cảm xúc, tình hình của đối phương. Cấu trúc này cũng sử dụng trong trường hợp xác nhận với đối phương như ví dụ ④⑤. Cũng được sử dụng như từ ngữ mào đầu hội thoại như ví dụ ⑤.

2) 「だろう」 chủ yếu là nam giới Sử dụng khi nói chuyện với đối phương là người thân quen.

Ví dụ:

①A:このせーたー、わたしがんだんです。いいいろでしょう。

B:ほんとうにきれいですね。

②A:これ、いいだろう。きのうったんだ。

B:うん、いいばいくだね。ぼくにもしてよ。

③A:ただいま。

B:おかえりなさい。そとさむかったでしょう。

ども:おとうさん、はさみはどこ?

 ちち:ほら、つくえうえにちゃんとあるだろう。

⑤A:あした、おちゃかいがあるでしょう。あなたは出席しゅっせきしますか?

B:ええ、きます。いっしょにきましょうよ。

Ngữ pháp: という〈名前なまえ紹介しょうかい

Ý nghĩa: tên là…

Cấu trúc: N+という

Cách sử dụng:

1) Cách nói khi nói về tên người, đồ vật.

2) Cách nói 「と申します」 ở ví dụ ③ là cách nói lịch sử của 「という」.

3)Trong khẩu ngữ thì dùng 「っていう」 như ở ví dụ ④.

Ví dụ:

①このはな名前なまえは「すみれ」といいます。

②A:会長かいちょうさんはなにというお名前なまえですか?

B:会長かいちょう木村きむらといいます。

③はじめまして。前田まえだもうします。

④わたし「ちあき」っていうの。どうぞ、よろしく。

Ngữ pháp: とき

Ý nghĩa: Khi…

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nの)+とき

Cách sử dụng:

Sử dụng 「〜とき… 」 để thể hiện thời gian của động tác,trạng thái của 「…」 bằng 「〜」. Vế trước là thể hiện tại hay quá khứ phụ thuộc vào chênh lệch thời gian giữa vế trước và vế sau, không liên quan đến qui định thời gian của toàn câu mà nếu vế trước xảy ra trước thì dùng 「V たとき」 nếu xảy ra sau hoặc đồng thời thì dùng 「V るとき」.

Ví dụ:

ははほんむとき、めがねをかけます。

②わたしがけがをしたとき、はははとても心配しんぱいしました。

③うれしいときもさびしいときも、わたしはよくこの音楽おんがくきます。

地震じしんのときは、すぐにしなさい。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối