[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 4
![[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 4](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/VFMBU9RQuv0PWHbB89VvWo3ZRU3EBRspUA6I2zmZ.png)
Nội dung
Ngữ pháp: てください
Ý nghĩa: hãy…
Cấu trúc: Vて/Vないで+ください
Cách sử dụng:
1) Ví dụ ①〜④ cách nói khi nhờ vả, khuyên bảo hay chỉ thị nhẹ nhàng ai đó.
2) Ví dụ ⑤〜⑧ là cách nói khi cấm đoán hay yêu cầu ai đó đừng làm gì.
Ví dụ:
①あのう、もう少しゆっくり言ってください。
②疲れたでしょう。ここでどうぞゆっくり休んでください。
③ここに名前を書いて、事務所に出してください。
④(教室で)きむさん、15ぺーじを読んでください。
⑤(立て札)ここにごみを捨てないでください。
⑥すみません、そこに荷物を置かないでください。
⑦(からおけで)ぼくは歌がへただけど、笑わないでくださいね。
⑧ご用のない方は、ここに車を止めないでください。
Ngữ pháp: てくださいませんか
Ý nghĩa: làm ơn, liệu có thể…
Cấu trúc: Vて/Vないで+くださいませんか
Cách sử dụng:
Cách nói khi nhờ vả và đưa ra chỉ thị lịch sự hơn 「てください」.
Ví dụ:
①上田さん、ちょっとこの文をちぇっくしてくださいませんか。
②ちょっとてれびの音を小さくしてくださいませんか。
③すみません、課長に会議の予定を伝えてくださいませんか。
④出入り口ですから、ここに自転車を置かないでくださいませんか。
Ngữ pháp: でしょう〈同意求め確認〉
Ý nghĩa: …..phải không?….đúng không?
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナA/N)+でしょう
Cách sử dụng:
1) Ví dụ ①② biểu thị đề nghị sự đồng tình của đối phương khi nói về những vật của mình. Ví dụ ③ biểu thị quan tâm, đồng cảm với cảm xúc, tình hình của đối phương. Cấu trúc này cũng sử dụng trong trường hợp xác nhận với đối phương như ví dụ ④⑤. Cũng được sử dụng như từ ngữ mào đầu hội thoại như ví dụ ⑤.
2) 「だろう」 chủ yếu là nam giới Sử dụng khi nói chuyện với đối phương là người thân quen.
Ví dụ:
①A:このせーたー、わたしが編んだんです。いい色でしょう。
B:ほんとうにきれいですね。
②A:これ、いいだろう。きのう買ったんだ。
B:うん、いいばいくだね。ぼくにも貸してよ。
③A:ただいま。
B:おかえりなさい。外は寒かったでしょう。
④子ども:お父さん、はさみはどこ?
父:ほら、机の上にちゃんとあるだろう。
⑤A:あした、お茶の会があるでしょう。あなたは出席しますか?
B:ええ、行きます。いっしょに行きましょうよ。
Ngữ pháp: という〈名前の紹介〉
Ý nghĩa: tên là…
Cấu trúc: N+という
Cách sử dụng:
1) Cách nói khi nói về tên người, đồ vật.
2) Cách nói 「と申します」 ở ví dụ ③ là cách nói lịch sử của 「という」.
3)Trong khẩu ngữ thì dùng 「っていう」 như ở ví dụ ④.
Ví dụ:
①この花の名前は「すみれ」といいます。
②A:会長さんは何というお名前ですか?
B:会長は木村といいます。
③はじめまして。前田と申します。
④わたし「ちあき」っていうの。どうぞ、よろしく。
Ngữ pháp: とき
Ý nghĩa: Khi…
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nの)+とき
Cách sử dụng:
Sử dụng 「〜とき… 」 để thể hiện thời gian của động tác,trạng thái của 「…」 bằng 「〜」. Vế trước là thể hiện tại hay quá khứ phụ thuộc vào chênh lệch thời gian giữa vế trước và vế sau, không liên quan đến qui định thời gian của toàn câu mà nếu vế trước xảy ra trước thì dùng 「V たとき」 nếu xảy ra sau hoặc đồng thời thì dùng 「V るとき」.
Ví dụ:
①母は本を読むとき、めがねをかけます。
②わたしがけがをしたとき、母はとても心配しました。
③うれしいときもさびしいときも、わたしはよくこの音楽を聞きます。
④地震のときは、すぐに火を消しなさい。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>