[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 5
![[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 5](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/OaZQYEnrN8iNkdZfhlqan8hFunYU9g2RP1cfZ9F5.png)
Nội dung
Ngữ pháp: ながら〈同時進行〉
Ý nghĩa: vừa … vừa …
Cấu trúc: Vます+ながら
Cách sử dụng:
1) Là cấu trúc dùng để nói một chủ thể là hai hành động cùng một lúc. Được sử dụng cho cả những việc diễn ra ở một thời gian dài như trong ví dụ ③④.
2) Ở sau 「ながら」 là hành động chính của câu.
3) Thông thường thì trước sau「ながら」, những động từ thể hiện hành động mang tính liên tục hay được sử dụng.
Ví dụ:
①わたしはいつも料理の本を見ながら料理を作ります。
②毎晩父はびーるを飲みながらてれびを見ます。
③わたしはこれからも医者の仕事をしながら、この子を育てます。
④学生時代、わたしはあるばいとをしながら、日本語学校に通っていた。
⑤発音のてーぷを聞きながら、日本語の勉強をした。
Ngữ pháp: に
Ý nghĩa: …để…
Cấu trúc: Vます/する動詞のN+に
Cách sử dụng:
1) Sử dụng cấu trúc 「〜に…」, phía trước là " đích đến", phía sau là các động từ chuyển động như 「行く・来る・帰る・もどる」.
2) Chỉ sử dụng trong trường hợp hành vi của mục đích hoàn thành ở tại địa điểm di chuyển đến.
3) Trong trường hợp quan trọng, mục đích không phải là những thứ trong đời sống hàng ngày thì không sử dụng 「に」 mà sửdụng 「ために」.
Ví dụ:
①あした、でぱーとへくつを買いに行きます。
②昼休みには、寮へ食事にもどります。
③ひろし君は何をしに来たの。何もしないで帰ったけど。
④空港へ友だちを送りに行きます。
Ngữ pháp: は〜が、〜は
Ý nghĩa: …thì… nhưng mà…thì…
Cấu trúc: N(+助詞)は+〔丁寧形〕・〔普通形〕+が、N(+助詞)は〜
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi nói so sánh giữa hai sự vật, sự việc. Giống như trong ví dụ ① trong trường hợp 「は」 đi cùng với 「本を」, thì 「を」 sẽ không còn nữa. Các trợ từ khác thì để nguyên như trong ví dụ ③〜⑤.
2) Trong cách nói suồng sã thì sẽ dùng 「が」 thay cho 「けど」.
Ví dụ:
①この本はもう読みましたが、あの本はまだです。
②わたしたちの学校では、春は遠足に行きますが、秋は行きません。
③机の上には本がたくさんありますが、本だなにはあまりありません。
④わたしは図書館へは自転車で行きますが、学校へは歩いて行きます。
⑤たんさんにはぷれぜんとをあげたけど、かんさんにはあげなかった。
Ngữ pháp: まえに
Ý nghĩa: trước khi…
Cấu trúc: Vる/Nの+前に
Cách sử dụng:
Đây là cách nói trong cấu trúc 「〜前に…」, thì trong 2 hành vi 「〜」 và 「…」, hành động cái nào trước. Hành vi trong「…」 sẽ được thực hiện trước.
Ví dụ:
①食事の前に手を洗いましょう。
②寝る前に歯をみがきなさい。
③わたしは日本へ来る前に、少し日本語を勉強しました。
④きのう会社に行く前に、歯医者に行った。
Ngữ pháp: ましょう
Ý nghĩa: chúng ta cùng…đi.
Cấu trúc: Vます+ましょう
Cách sử dụng:
1) Là cách sử dụng mời mọc đối phương một cách tích cực hoặc kêu gọi đối phương làm việc gì đó sau khi nghe được ý muốn của đối phương. Ngoài ra, cũng sử dụng như là hình thức trả lời khi được mời mọc 「V ましょうか・V ませんか」 như trong ví dụ ③④.
2) Cùng nhau hành động như 「V ましょうか(mời mọc)・ませんか(mời mọc)」. 「V ましょう」 là dạng thức lịch sự của 「V よう」. Trong quan hệ thân thiết hoặc quan hệ trên dưới sử dụng 「V よう」 như trong ví dụ ⑤⑥. Cần phải phân biệt 「V よう」 mang ý nghĩa thể hiện ý chí của người nói.
Ví dụ:
①A:じゃ、今晩、7時にほてるのろびーで会いましょう。
B:ええ、じゃ、7時に。
②(立て札)駅前に自転車を置くのはやめましょう。
③A:新しくできたすーぱーへ行ってみましょうか。
B:ええ、行きましょう。
④A:仕事の後でびーるでも飲みませんか。
B:いいですね。飲みましょう。
⑤父:食事ができたよ。さあ、食べよう。
子ども:はあい。
⑥部長:そろそろ出発しよう。
部下:ええ、行きましょう。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>