[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 6

[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 6

Ngữ pháp: ませんか〈すすめ〉

Ý nghĩa: chúng ta cùng…nhé?

Cấu trúc: Vます+ませんか

Cách sử dụng:

1) Đây là cách nói khuyên nhủ, gợi ý cho đối phương thực hiện một hành vi nào đó. Vì vậy, người thực hiện hành vi phải là đối phương. Cách nói này không thể được thay thế bằng 「ましょうか〈誘い〉」.

2) Trong quan hệ thân thiết hay người bề trên nói với người dưới thì có thể sử dụng 「V ないか」 giống như ví dụ ④⑤. Phụ nữ thông thường sử dụng cấu trúc 「読んでみない? ・しない? 」.

Ví dụ:

①A:このぼらんてぃあの仕事しごと、あなたもやってみませんか。

B:そうですね。

②A:土曜日どようびにうちでばーべきゅーをするんだけど、ませんか。

B:いいですね。ぜひきます。

③A:上田うえださん、茶道さどう興味きょうみがあるんですか。うちのくらぶにはいりませんか。

B:そうですね。1週間しゅうかんに1かいですか。

④A:このほんんでみないか。おもしろいよ。

B:じゃあ、して。

⑤A:予定よていがないなら、今晩こんばん、うちで食事しょくじしないか。

B:いいですか。

Ngữ pháp: ませんか〈さそい〉

Ý nghĩa: bạn có muốn …

Cấu trúc: Vます+ませんか

Cách sử dụng:

1) Đây là cách nói mời cùng làm gì đó. Cấu trúc này có cáchsử dụng giống với 「ましょうか〈誘い〉」 nhưng thể hiện sự suy nghĩ đến tâm trạng cảm xúc của đối phương nhiều hơn.

2)Là cách nói mà thể hiện lời mời bằng cách hỏi đối phương có làm việc đó hay không, vì thế không sử dùng cùng với những quán từ hỏi.

3) Trong trường hợp thân thiết hay quan hệ bề trên đối với bề dưới thì sử dụng cách nói dạng 「V ないか」 như trong ví dụ ④⑤. Phụ nữ thì thông thường sử dụng cấu trúc 「行かない? ・入ってみない? 」.

Ví dụ:

①A:あした、花見はなみきませんか。

B:そうですね。きましょう。

②A:いっしょにぱそこん教室きょうしつきませんか。

B:そうねえ。わたしはちょっと……。

③A:今晩こんばん、うちでいっしょにすきやきをべませんか。

B:ええ、いいですね。

④A:いっしょに花火はなびかないか。

B:いいね。こう。

⑤(ぱんふれっとをて)

A:「まらそんくらぶ」か。いいね。はいってみないか。

B:おもしろそうですね。

Ngữ pháp: もらう

Ý nghĩa: nhận

Cấu trúc: Nを+もらう

Cách sử dụng:

1) Cách nói bị động khi mà sử dụng người tiếp nhận sự vật,sự việc làm chủ ngữ. Người tiếp nhận sự vật, sự việc là "tôi"hay là người thân cận với "tôi" hơn với người đưa tặng, ban cho sự vật, sự việc đó.

2) Trợ từ thể hiện người đưa tặng, ban cho sự vật sự việc đó có thể là 「に」 hoặc 「から」đều được. Tuy nhiên, trong trường hợp mà phía đưa tặng,ban tặng không phải là người mà là công ty, trường học,đoàn thể...thì sẽ sử dụng「から」 giống như ví dụ ③.

3) 「いただく」 được sử dụng trong trường hợp người đưa tặng,ban tặng là người bề trên như trong ví dụ ④⑤.

Ví dụ:

①わたしはどものころ、よくおじにほんをもらいました。

②A:いいねくたいですね。自分じぶんったんですか、だれかにもらったんですか。

B:あににもらったんです。

③わたしは勤続きんぞく20ねん会社かいしゃから30まんえんもらいました。

④わたしは先生せんせいにいいほんをいただいた。

はは田中たなか先生せんせいからお手紙てがみをいただいてうれしそうだ。

Ngữ pháp: をください

Ý nghĩa: hãy…, làm ơn…

Cấu trúc: Nを+ください

Cách sử dụng:

Cách nói khi muốn đề nghị ai làm việc gì đó.

Ví dụ:

①(れすとらんで)すみませんが、そーすをください。

②すみません、そのめも用紙ようしを1まいください。

③(郵便局ゆうびんきょくで)80えん切手きってを5まいください。それから、はがきも3まいください。

よる、うちに電話でんわをください。

Ngữ pháp: をくださいませんか

Ý nghĩa: anh (chị) có thể…được không?

Cấu trúc: Nを+くださいませんか

Cách sử dụng:

Cách nói nhờ vả, chỉ thị lịch sự hơn 「をください」.

Ví dụ:

①きれいなはがきですね。1まいくださいませんか。

荷物にもつがたくさんあるので、かみぶくろをふたつくださいませんか。

③すみませんが、今月中こんげつちゅうにお返事へんじをくださいませんか。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối