[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 6
![[Ngữ pháp N5] Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản phần 6](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/CoXtwaIWv1Qb62VaVWLiX2e9pPXjCmcu4Hjzr1Wv.png)
Nội dung
Ngữ pháp: ませんか〈勧め〉
Ý nghĩa: chúng ta cùng…nhé?
Cấu trúc: Vます+ませんか
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói khuyên nhủ, gợi ý cho đối phương thực hiện một hành vi nào đó. Vì vậy, người thực hiện hành vi phải là đối phương. Cách nói này không thể được thay thế bằng 「ましょうか〈誘い〉」.
2) Trong quan hệ thân thiết hay người bề trên nói với người dưới thì có thể sử dụng 「V ないか」 giống như ví dụ ④⑤. Phụ nữ thông thường sử dụng cấu trúc 「読んでみない? ・しない? 」.
Ví dụ:
①A:このぼらんてぃあの仕事、あなたもやってみませんか。
B:そうですね。
②A:土曜日にうちでばーべきゅーをするんだけど、来ませんか。
B:いいですね。ぜひ行きます。
③A:上田さん、茶道に興味があるんですか。うちのくらぶに入りませんか。
B:そうですね。1週間に1回ですか。
④A:この本、読んでみないか。おもしろいよ。
B:じゃあ、貸して。
⑤A:予定がないなら、今晩、うちで食事しないか。
B:いいですか。
Ngữ pháp: ませんか〈誘い〉
Ý nghĩa: bạn có muốn …
Cấu trúc: Vます+ませんか
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói mời cùng làm gì đó. Cấu trúc này có cáchsử dụng giống với 「ましょうか〈誘い〉」 nhưng thể hiện sự suy nghĩ đến tâm trạng cảm xúc của đối phương nhiều hơn.
2)Là cách nói mà thể hiện lời mời bằng cách hỏi đối phương có làm việc đó hay không, vì thế không sử dùng cùng với những quán từ hỏi.
3) Trong trường hợp thân thiết hay quan hệ bề trên đối với bề dưới thì sử dụng cách nói dạng 「V ないか」 như trong ví dụ ④⑤. Phụ nữ thì thông thường sử dụng cấu trúc 「行かない? ・入ってみない? 」.
Ví dụ:
①A:あした、花見に行きませんか。
B:そうですね。行きましょう。
②A:いっしょにぱそこん教室に行きませんか。
B:そうねえ。わたしはちょっと……。
③A:今晩、うちでいっしょにすきやきを食べませんか。
B:ええ、いいですね。
④A:いっしょに花火を見に行かないか。
B:いいね。行こう。
⑤(ぱんふれっとを見て)
A:「まらそんくらぶ」か。いいね。入ってみないか。
B:おもしろそうですね。
Ngữ pháp: もらう
Ý nghĩa: nhận
Cấu trúc: Nを+もらう
Cách sử dụng:
1) Cách nói bị động khi mà sử dụng người tiếp nhận sự vật,sự việc làm chủ ngữ. Người tiếp nhận sự vật, sự việc là "tôi"hay là người thân cận với "tôi" hơn với người đưa tặng, ban cho sự vật, sự việc đó.
2) Trợ từ thể hiện người đưa tặng, ban cho sự vật sự việc đó có thể là 「に」 hoặc 「から」đều được. Tuy nhiên, trong trường hợp mà phía đưa tặng,ban tặng không phải là người mà là công ty, trường học,đoàn thể...thì sẽ sử dụng「から」 giống như ví dụ ③.
3) 「いただく」 được sử dụng trong trường hợp người đưa tặng,ban tặng là người bề trên như trong ví dụ ④⑤.
Ví dụ:
①わたしは子どものころ、よくおじに本をもらいました。
②A:いいねくたいですね。自分で買ったんですか、だれかにもらったんですか。
B:兄にもらったんです。
③わたしは勤続20年で会社から30万円もらいました。
④わたしは先生にいい本をいただいた。
⑤母は田中先生からお手紙をいただいてうれしそうだ。
Ngữ pháp: をください
Ý nghĩa: hãy…, làm ơn…
Cấu trúc: Nを+ください
Cách sử dụng:
Cách nói khi muốn đề nghị ai làm việc gì đó.
Ví dụ:
①(れすとらんで)すみませんが、そーすをください。
②すみません、そのめも用紙を1枚ください。
③(郵便局で)80円の切手を5枚ください。それから、はがきも3枚ください。
④夜、うちに電話をください。
Ngữ pháp: をくださいませんか
Ý nghĩa: anh (chị) có thể…được không?
Cấu trúc: Nを+くださいませんか
Cách sử dụng:
Cách nói nhờ vả, chỉ thị lịch sự hơn 「をください」.
Ví dụ:
①きれいな絵はがきですね。1まいくださいませんか。
②荷物がたくさんあるので、紙ぶくろを二つくださいませんか。
③すみませんが、今月中にお返事をくださいませんか。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>